Phiếu ôn tập lớp 2 – Nghỉ do dịch Corona

Tên file: phieu-on-tap-lop-2-so-1.doc
Tải về

Phiếu ôn tập lớp 2 – Nghỉ do dịch Corona – Số 1

Họ tên: ……………………

  1. Phần trắc nghiệm : Khoanh vào đáp án đúng:

Câu 1 : Tích của 3 và 2 là:

  1. 5 B.6 C. 7                    D.8

Câu 2: 5 x 3 được viết thành tổng là:

  1. 5 + 3 B. 3 + 5 C. 5 + 5 + 5                 D. 3 + 3 + 3 + 3 + 3

Câu 3: 4 kg x 7 =

  1. 11 kg B. 28 C. 28 kg                   D. 27 kg

Câu 4: 3 x 2 + 15 =

A.20                   B. 21                   C. 22                    D. 23

Câu 5: Bạn Nam cho 3 bạn, mỗi bạn 5 cái kẹo và còn thừa 2 cái. Hỏi bạn Nam có bao nhiêu cái kẹo?

  1. 15 cái kẹo B. 10 cái kẹo C. 16 cái kẹo           D. 17 cái kẹo

Câu 6: 2 x 3 + 2 được viết thành phép nhân là:

  1. 2 + 3 B. 2×3 C. 2 x 4                   D. 2 x 5
  2. Phần tự luận

Bài 1: Ghi kết quả tính

3 x 8 =                      4 x 6 =                       5 x 7 =                3 x 5 =

2 x 9 =                      5 x 4 =                       3 x 6 =               4 x 10 =

 

  1. Tính:
  2. a) 3 x 6 + 12 = …………… b) 4 x 7 + 38 = ………….. c) 3 x 8 – 24 = ………..

= ……………                            = …………..                        = ……..

 

  1. Học sinh lớp 2A ngồi học thành 9 nhóm, mỗi nhóm có 4 bạn. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu bạn

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

4*. Tìm 2 số sao cho tổng của 2 số đó cũng bằng tích của chúng.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

PHIẾU ÔN TẬP TIẾNG VIỆT

Họ tên: ……………………

  1. Viết chính tả đoạn văn sau:

                                                    Chim chiền chiện

Chiền chiện nhiều nơi còn gọi là sơn ca. Chiền chiện giống sẻ đồng nhưng áo không một màu nâu như chim sẻ. Aoa của chiền chiện màu đồng thau, đốm đậm đốm nhạt rất hài hòa. Chiền chiện chân cao và mảnh, đầu rất đẹp, dáng dấp như một kị sĩ.

  1. Khoanh tròn vào chữ cái trước thành ngữ, tục ngữ chỉ thời tiết:
  2. Non xanh nước biếc.
  3. Mưa thuận gió hòa.
  4. Chớp bể mưa nguồn.
  5. Thẳng cánh cò bay.

e.Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa.

  1. Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.
  2. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu hỏi đặt đúng:
  3. Khi nào lớp bạn đi cắm trại?
  4. Lúc nào lớp tớ cũng sẵn sàng đi cắm trại?
  5. Bao giờ bạn về quê?
  6. Bao giờ mình cũng mong được bố mẹ cho về quê?
  7. Có thế đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong từng câu của đoạn văn sau:

Từ xa nhìn lại cây gạo sừng sững như một tháp đèn khống lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hông tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào sảo sậu sáo đen … đàn đàn lũ lũ bay đi bay về lượn lên lượn xuống.

(Vũ Tú Nam)

  1. Hãy sắp xếp các câu sau cho đúng thứ tự để có đoạn văn tả con ngan nhỏ:
  2. Nó có bộ lông vàng óng.
  3. Con ngan nhỏ mới nở được ba hôm, trông chỉ to hơn cái trứng một tí.
  4. Nhưng đẹp nhất là đôi mắt với cái mỏ.
  5. Đôi mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, lúc nào cũng đưa đi đưa lại như có nước.


Phiếu ôn tập lớp 2 – Nghỉ do dịch Corona – Số 2

PHIẾU ÔN TẬP  MÔN TOÁN

Ngày………tháng….năm 2020  

Họ và tên: …………………………………………………………….

  1. Phần trắc nghiệm: Khoanh vào đáp án đúng:

Câu 1: Phép nhân 4 x 3 được viết thành phép cộng là:

  1. 4 + 4 + 4 B. 3+ 4 C. 3 + 3 + 3 + 3

Câu 2: 5 được lấy 4 lần là:

  1. 5 x 4 B. 4 x 5                      C. 5 + 4

Câu 3: Tích của 3 và 5 là:

  1. 3 x 5 B. 3 + 5 C . 5 – 3

Câu 4: 5 giờ chiều còn gọi là:

  1. 5 giờ B. 17 giờ C. 15 giờ

Câu 5: Ngày 15 tháng ba vào ngày thứ năm. Thứ  sáu tuần trước là  ngày:

  1. ngày 7 tháng 3 B. ngày 8 tháng 3 C. ngày 9 tháng 3

Câu 6: 4 x 3 + 4 x 2 được viết thành phép nhân là:

  1. 4 x 4 B. 4 x 5                               C. 4 x6
  2. Phần tự luận

Bài 1 : Ghi kết quả tính

3 x 5 =                      4 x 9 =                       2 x 7 =                4 x 5 =

5 x 7 =                      4 x 6 =                       3 x 8 =               5 x 10 =

Bài 2: Tính:

  1. 3 x 8 – 15 =…………..
  2. 3 x 6 + 34 = ………..
  3. 3 x 7 – 16 =………..
  4. d) 3 x 8 + 28 =…………….

Bài 3: Mỗi con gà có 2 chân. Hỏi 9 con gà có bao nhiêu chân?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Bài 4: Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi ghi kết quả

  1. a) 3 x 2 + 3 x 4 =…………………………………………………………………………………………………………..
  2. b) 2 x 5 + 2 x 2 =………………………………………………………………………………………………………….

Bài 5: Tìm tích của 5 và số lớn nhất có 1 chữ số.   

…………………………………………………………………………………………………………………………..

PHIẾU ÔN TẬP TIẾNG VIỆT            

Ngày………tháng….năm 2020

            Bài 1: Viết chính  tả đoạn văn sau:

Họa Mi hót

Mùa xuân! Mỗi khi Họa Mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự thay đổi kì diệu!

Trời bỗng sáng thêm ra. Những luồng ánh sáng chiếu qua các chùm lộc mới hóa rực rỡ hơn. Những gợn sóng trên hồ hòa nhịp với tiếng Họa Mi hót, lấp lánh thêm. Da trời bỗng xanh cao. Những làn mây trắng hơn, xốp hơn, trôi nhẹ nhàng hơn.

     Bài 2: a) Điền vào chỗ trống ch hay tr

– ….ong trắng, thanh …a, kiểm …a, …a mẹ, bên …ên, phía…ước, bắt…ước,…e đậy, cây ..e.

  1. b) Điền vào chỗ trống

– (da/ ra/ gia): ….dẻ, cặp ……, …..đình, quốc ….., đi ……

(rò/ dò/ giò): …rỉ, …..lụa, ….la

– (reo/ gieo): …hò, …..hạt, …..mầm

Bài 3. Thay cụm từ “khi nào” trong các câu hỏi dưới đây bằng cụm từ khác (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ…) 

  1. a) Khi nào lớp bạn đi thăm vườn bách thú?

………………………………………………………………………………………………………..

  1. b) Khi nào bạn xem phim hoạt hình?

…………………………………………………………………………………………………………

  1. c) Bạn làm bài văn này khi nào?

………………………………………………………………………………………………………..

Bài 4: Trả lời các câu hỏi sau

  1. a) Em thấy sân trường ồn ào nhất khi nào?

……………………………………………………………………………………………………………

  1. b) Em bắt đầu học kì II khi nào?

………………………………………………………………………………………………………………

  1. c) Khi nào em được nghỉ hè?

……………………………………………………………………………………………………………..

Bài 5: Điền các từ xuân. hạ, thu, đông vào chỗ trống trong các câu sau:

  1. a) Hoa phượng nở báo hiệu mùa………đã đến.
  2. b) Hoa cúc vàng tươi, quả hồng đỏ mọng là mùa…………..

c)Tiết trời ấm áp, cây cối đâm chồi nảy lộc là mùa………….

  1. d) Gió bấc rét như cắt da cắt thịt là mùa……………….

 


Phiếu ôn tập lớp 2 – Nghỉ do dịch Corona – Số 3

Họ tên: …………………………    PHIẾU ÔN TẬP MÔN TOÁN

  1. Điền số vào ô trống:
Thừa số 3 3 3 4 4 4 3 5
Thừa số 7 9 5 3 7 5 8 6
Tích                
  1. Tính:
  2. a) 3 x 6 + 12 = …………… b) 4 x 7 + 38 = ………….. c) 3 x 8 – 24 = ………..

= ……………                            = …………..                        = ……..

  1. Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ trống

– Khi nhân 2 với 1 số được tích là số có 1 chữ số. Các phép nhân đó là: ……………………………………………………………………………………………

– Khi nhân 3 với 1 số được tích là số có 1 chữ số. Các phép nhân đó là: ………………………………………………………………………………………

– Khi nhân 4 với 1 số được tích là số có 1 chữ số. Các phép nhân đó là: ……………………………………………………………………………………

– Khi nhân 5 với 1 số được tích là số có 1 chữ số. Các phép nhân đó là: ………………………………………………………………………………………

– Khi nhân 2 với 1 số được tích là số có 2 chữ số. Các phép nhân đó là: ……………………………………………………………………………………

– Khi nhân 3 với 1 số được tích là số có 2 chữ số. Các phép nhân đó là: ……………………………………………………………………………………….- Khi nhân 4 với 1 số được tích là số có 2 chữ số. Các phép nhân đó là: ………………………………………………………………………………………

– Khi nhân 5 với 1 số được tích là số có 2 chữ số. Các phép nhân đó là: ………………………………………………………………………………………

– Các cặp số có 1 chữ số có tích bằng 12 là: ………………………………………………………………………………………………….

– Các cặp số có 1 chữ số có tích bằng 24 là: …………………………………………………………………………………………………

  1. Học sinh lớp 2A ngồi học thành 9 nhóm, mỗi nhóm có 4 bạn. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu bạn

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

5*. Giờ tập thẻ dục, học sinh lớp 2B chia thành 8 hàng, mỗi hàng có 4 học sinh. Ngoài ra có 3 bạn đau chân phải ngồi trong lớp .

Hỏi : a) Lớp 2B có bao nhiêu bạn đang tập thể dục?

  1. b) Lớp 2B có tất cả bao nhiêu học sinh?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

6*. Tìm 2 số sao cho tổng của 2 số đó cũng bằng tích của chúng.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

Họ tên: …………………… PHIẾU ÔN TẬP TIẾNG VIỆT

  1. Khoanh tròn vào chữ cái trước thành ngữ, tục ngữ chỉ thời tiết:
  2. Non xanh nước biếc.
  3. Mưa thuận gió hòa.
  4. Chớp bể mưa nguồn.
  5. Thẳng cánh cò bay.

e.Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa.

  1. Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.
  2. Nối thành ngữ ở bên trái với lời giải nghĩa thích hợp ở bên phải
  3. Nắng như thiêu như đốt. a. chỉ cơn rét tê buốt như dao cắt vào da thịt.
  4. Chớp bể mưa nguồn. b. rất nóng và khó chịu
  5. Cắt da cắt thịt. c.chớp ở ngoài bể (biển), mưa ở trên nguồn                  (rừng)
  6. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu hỏi đặt đúng:
  7. Khi nào lớp bạn đi cắm trại?
  8. Lúc nào lớp tớ cũng sẵn sàng đi cắm trại?
  9. Bao giờ bạn về quê?
  10. Bao giờ mình cũng mong được bố mẹ cho về quê?
  11. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ sau:

– Thương con quý ….

– Trên … dưới nhường.

– Chị ngã em … .

– Con … cháu thảo.

(Từ cần điền: nâng, cháu, hiền, kính)

  1. Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống?

Cô Mây suốt ngày bay nhởn nhơ, rong chơi [__] Gặp chị Gió, cô gọi:

Chị Gió đi đâu mà vội thế [__]

– Tôi đang đi rủ các bạn Mây ở khắp nơi về làm mưa đây [__] Cô có muốn làm mưa không [__]

– Làm mưa để làm gì hả chị [__]

– Làm mưa cho cây cối tốt tươi, cho lúa to bông, cho khoai to củ

(Theo Nhược Thuỷ)

  1. Đặt 1 câu có sử dụng dấu chấm, 1 câu có sử dụng dấu chấm than.

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

  1. Vật nuôi gồm gia súc (thú nuôi trong gia đình) như trâu, … và gia cầm (chim nuôi trong gia đình) như gà, vịt, …

Em hãy kể thêm một số vật nuôi khác.

 


Phiếu bài tập tự ôn ở nhà lớp 2 – Số 4

Môn Toán

I, Trắc nghiệm.

Khoanh vào chữ cái đặt trước các câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. Trong phép tính 3 x 5, số 15 được gọi là:

A, Thừa số                 B, Số hạng                             C, Tổng                      D, Tích

Câu 2. Kết quả của phép tính: 5 X 9 là:

A, 35                           B, 40                                       C, 45                                        D, 50

Câu 3. Mỗi nhóm có 4 học sinh. Hỏi 10 nhóm như thế có bao nhiêu học sinh?

A, 20 học sin     B, 14 học sinh          C, 30 học sinh             D, 40 học sinh

Câu 4: Chuyển tổng 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 thành tích là:

A, 4 x4                       B, 4 x5                        C, 4 x 6                                               D, 6 x4

Câu 5. Cho dãy số 2; 4; ;8…..số tiếp theo của số này là:

A, 10                           B, 12                                       C,14                                        D, 16

Câu 6. Cho dãy phép tính 3 x…….+24 = 45. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A, 6                             B, 7                                         C, 18                                       D, 19

  1. Tự luận.

Bài 1. Tính:

 

a, 3 x 7 + 17 = ……………………..

= ………………………..

 

b)      2 x5 x 2  = ……………………..

= ………………………..

c, 4 x 9 – 12 = ……………………..

= ………………………..

 

d, 3 x 2 x 4    = ……………………..

= ………………………..

Bài 2: Số?

  1. 3 x ……. = 12
  2. ……x 2 = 19
  3. 4 x ….. = 16
  4. d) ……x 5 = 35

e,   ….x 10 = 20

  1. g) 3 x ……=18
  2. h) 5 x ……= 20
  3. i) 3 x ….. = 27

Bài 3. Tính

 

a)     4 x 4 + 17 = ………………

= ………………..

b)     8 x 3 + 26 = ………………

= ………………..

 

c)     2 x 9 – 9   = ………………

= ………………..

d)     4 x 3 + 42 = ………………

= ………………..

 

e)     4cm x7 + 12cm = ………………

= ………………..

f)      3kg x 9 – 15kg  = ………………

= ………………..

Bài 4. Không tính kết quả, hãy điền dấu “>,<” hoặc “=” thích hợp vào ô trống:

 
 

a, 4 x 5             4 + 4 + 4 + 4 +4                              b)   6 + 6 + 6 + 6               6 x 4

 
 

 

 

  1. c) 3 + 3 + 3 +3 3 x 3                         d)  5 x 3                5 + 5 + 5 +5

Bài 5: Có 6 lọ hoa, mỗi lọ cắm 3 bông hoa. Hỏi có tất cả bao nhiêu bông hoa?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Bài 6. Tính nhanh: 44 – 40 +36 – 32 +28 – 24 + 20 – 16 +12 – 8 +4 – 0

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

TUẦN 20 – BỐN MÙA

  1. ĐỌC HIỂU

Em hãy đọc bài “Ông Mạnh Thắng Thần Gió” trong sách TV tập 2 trang 13 rồi trả lời câu hỏi sau:

Câu 1: Thần gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?

A, Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay.              B. Trần Gió xô ông trôi ra biển khơi

C, Thần Gió làm mất mùa, cây cối đổ rạp            D. Thần Gió đem mây mưa đến nhà ông

Câu 2: Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió:

  1. Mời ông Thần Gió vào nhà chơi
  2. Ông vào rừng đẵn cây gỗ lớn để dựng căn nhà thật vững chai
  3. Ông hô hào mọi người xây đê đắp lũy ngăn mưa lũ, gió bão
  4. Ông trở về sống trong hang núi

Câu 3: Hình ảnh nào chứng tỏ ông Thần Gió phải bó tay trước cân nhà kiên cố của ông Mạnh?

  1. Thần Gió ghé thăm ngôi nhà, mang theo không khí từ biển cả và hương thơm các loài hoa.
  2. Thần Gió đêm qua đã giận dữ, gào thét và không thể xô đổ ngôi nhà
  3. Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quau và cười nhạo nhễ rồi bỏ đi
  4. Trần Gió bỏ đi.

Câu 4: Ông Mạnh làm gì để Thần Gió trở thành bạn mình?

  1. Tìm lời an ủi và thỉnh thoảng mời Thần đi chơi
  2. Chỉ cho Thần Gió chỗ khác để hoành hành
  3. Cho Thần Gió thường xuyên càn quét, tàn phá căn nhà
  4. Ông bảo Thần hãy đi thật xa.

Em hãy đọc bài “Mùa Xuân đến’ trong sách Tiếng Việt 2 tập 2 trang 17 rồi trả lời câu hỏi:

Câu 5: Đoan văn miêu tả mùa nào trong năm?

A, Mùa Thu               B. Mùa Đông                         C, Mùa Xuân             D, Mùa Hạ

Câu 6: Dấu hiệu đầu tiên báo hiệu mùa xuân đến là gì?

A, Hương Cốm mới  B, Hoa cúc  chớm nở                        C, Hoa mận vừa tàn D, Gió thu se lạnh

Câu 7: Chọn những từ thích hợp điền vào chỗ trống:

Nhưng trong trí nhớ ngây dại của chú còn mãi sáng ngời hình ảnh một cánh ……………trắng, biết mở cuối

đông để báo trước mùa xuân tới.

A, Hoa mận               B. hoa lan                  C, hoa xoan               D, hoa bưởi

Câu 8: Nội dung của bài Mùa Xuân đến là gì?

A, Sự phát triển của các loài  cây và chim chóc  C, Những thay đổi của đất trời khi cuối đông

B, Những dấu hiệu chuển từ hạ sang thu              D, Sự thay đổi của đất trời, mọi vật khi xuân đến

  1. LUYỆN TẬP

1, a) s hoặc x

-……ôi đỗ                 – nước ….ôi               -dòng ……sông                    – …..ông lên

  1. b) iêt hoặc iêc:

– xem x…..                 – chảy x……..           -ch……lá                              – ch……..cây

  1. Thay cụm từ khi nào trong mỗi câu hỏi dưới đây bằng một cụm từ khác (bao giờ hoặc lúc nào, tháng mấy, mấy giờ…) và viết lại câu hỏi đó:

(1) Khi nào tổ bạn đến thăm gia đình liệt sĩ Võ Thị Sáu?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

(2) Khi nào bạn được về quê cùng gia đình?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

(3) Bạn xem bộ phim này  khi nào?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

(4) Bạn có bộ quần áo mới khi nào?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

  1. Viết một đoạn văn (khoảng 5 câu) nói về cảnh vật mùa thu (hoặc mùa đông) ở quê em.

Gợi ý: Cảnh vật mùa thu (mùa đông) ở quê em có những nét gì nổi bật (trời ra sao, mây thế nào, sông, núi, đồng ruộng, vườn cây có nét gì làm em chú ý….)? Nhìn cảnh đó, em có cảm nghĩ gì về quê hương?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

 

Trả lời